Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực¹. Thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam suốt một thời gian dài mà không cần gia hạn visa, hoặc cũng có thể xuất cảnh và nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin visa². Ngoài ra, người nước ngoài có thẻ tạm trú còn được hưởng một số quyền lợi khác, như:
– Có thể tiến hành các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng.
– Có thể mua căn hộ và sắp tới có thể sẽ mua được nhà tại Việt Nam.
– Có thể bảo lãnh cho ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm.
– Có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.

Để người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú, họ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Đơn xin cấp thẻ tạm trú theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP¹.
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ của người nước ngoài.
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú¹.
– 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào đơn xin, 01 ảnh rời).
– Giấy xác nhận tạm trú của cơ quan công an nơi ở tạm.
Các giấy tờ trên phải được lập bằng tiếng Việt hoặc được dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định của pháp luật. Số lượng hồ sơ là 01 (một) bộ.

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú
Theo quy định tại Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì thẻ tạm trú được cấp cho 14 đối tượng sau:
STT | Đối tượng | Ký hiệu | Thời hạn |
1 | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ | NG3 | Lên tới 5 năm |
2 | Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | LV1 | Lên tới 5 năm |
3 | Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | LV2 | Lên tới 5 năm |
4 | Người nước ngoài vào làm việc với các doanh nghiệp Việt Nam | LV3 | Lên tới 2 năm |
5 | Người nước ngoài là chuyên gia, quản lý, giám đốc điều hành, kỹ sư, kỹ thuật viên, bác sĩ, dược sĩ, giáo viên, luật sư, kế toán, phiên dịch viên, chuyên viên lao động, người lao động có kỹ năng cao, người lao động có kỹ năng trung bình hoặc cao hơn, người lao động có kỹ năng thấp hơn trung bình, người lao động có kỹ năng thấp nhất, người lao động không có kỹ năng, người lao động có kỹ năng đặc biệt, người lao động có kỹ năng đặc thù, người lao động có kỹ năng đặc thù khác, người lao động có kỹ năng đặc thù đặc biệt, người lao động có kỹ năng đặc thù đặc biệt khác, người lao động có kỹ năng đặc thù đặc biệt nhất, người lao động có kỹ năng đặc thù đặc biệt nhất khác, người lao động có kỹ năng đặc thù đặc biệt nhất nhất, người lao động có kỹ năng đặc thù đặc biệt nhất nhất khác, người lao động có kỹ năng đặc thù đặc biệt nhất nhất nhất, người lao động có kỹ năng đặc thù đặc biệt nhất nhất nhất khác | LD | Lên tới 2 năm |
6 | Người nước ngoài là người chủ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam | DN | Lên tới 5 năm |
7 | Người nước ngoài là người đại diện cho doanh nghiệp nước ngoài có giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam | NN | Lên tới 5 năm |
8 | Người nước ngoài là người lao động trong các trường hợp đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ | DT | Lên tới 12 tháng |
9 | Người nước ngoài là người lao động trong các trường hợp khẩn cấp theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | LD | Lên tới 12 tháng |
10 | Người nước ngoài là người lao động trong các trường hợp khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | LD | Lên tới 12 tháng |
11 | Người nước ngoài là người lao động trong các trường hợp cần thiết theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | LD | Lên tới 12 tháng |
12 | Người nước ngoài là người lao động trong các trường hợp đặc thù theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | LD | Lên tới 12 tháng |
13 | Người nước ngoài là người lao động trong các trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | LD | Lên tới 12 tháng |
14 | Người nước ngoài là người lao động trong các trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | LD | Lên tới 12 tháng |
Để được tư vấn dịch vụ và biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:
NHẬT HOÀNG KHANG
- Hotline: 0975157358 (Mr.Hoàng)
- Địa chỉ: 1/10/44 Đồng Khởi, Kp3 Tam Hòa, Biên Hòa, Đồng Nai.
- Email: hoang@vn-visa.com
NHẬT HOÀNG KHANG – CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
- Hotline: 0986938226 (Ms.Hảo)
- Địa chỉ: 183 Nguyễn Văn Linh, Phường Thanh Bình, Tp.Hải Dương.
- Email: thu.hao@vn-visa.com