Thủ tục cấp Giấy phép lao động

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Người nước ngoài khi muốn làm việc tại Việt Nam cần phải có giấy phép lao động (GPLĐ) tên tiếng anh là Work permit, là một loại giấy phép được cấp cho người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam.

Khi người nước ngoài làm việc tại các công ty, xí nghiệp hay bất kỳ ngành nghề đặc thù nào ở Việt Nam đều cần loại giấy phép này. Nhật Hoàng Khang sẽ cùng bạn tìm hiểu về thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài cũng như một số điều cần lưu ý khác nhé.

 

I/ Các trường hợp phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Người lao động nước ngoài làm việc trên 3 tháng tại các tổ chức doanh nghiệp ở Việt Nam bắt buộc phải xin giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ. Tại nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/02/2021 có qui định đối tượng được cấp giấy phép lao động là những người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện những mục đích sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

Liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài, thì có 4 vấn đề chính cần được quan tâm chính là:

II/ Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Về lao động nước ngoài muốn được cấp giấy phép lao động bạn cần phải thực hiện một số thủ tục gồm 2 bước sau:

Bước 1: Xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
1. Đối tượng cần thực hiện thủ tục giải trình nhu cầu sử dụng lao động
Theo điều 4 nghị định 152/2020/NĐ-CP, để sử dụng lao động là người nước ngoài, tổ chức kinh tế cần thực hiện giải trình đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền.

Ngoại trừ các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Điều 7 nghị định 152/2020/NĐ-CP thì không cần thực hiện xác định nhu cầu sử dụng lao động, cụ thể:

– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên
– Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên
– Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật
– Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị xin văn bản chấp thuận nhu cầu

STT Hồ sơ Tình trạng
1 Mẫu 01/PLI_giải trình nhu cầu sử dụng LĐNN Bản gốc
2 Giấy giới thiệu hoặc giấy uỷ quyền cá nhân nộp hồ sơ

 

Bản gốc
3 Giấy đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đầu tư Bản sao y

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) cần thực hiện nộp hồ sơ này lên cơ quan có thẩm quyền.

3. Thẩm quyền tiếp nhận và thời hạn giải quyết
Dựa trên địa điểm người lao động nước ngoài dự kiến làm việc, tổ chức nộp hồ sơ đến một trong các nơi sau đây:

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trực thuộc tỉnh/ thành phố

– Trường hợp nơi làm việc tại khu công nghiệp, tổ chức thực hiện nộp tại Ban quản lý các khu công nghiệp.
(Thời hạn xử lý: 10 -15 ngày làm việc)

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
1. Hồ sơ cần chuẩn bị xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:

STT

Hồ sơ

Tình trạng

1 Mẫu 11- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động Bản gốc
2 Giấy khám sức khoẻ (có thời hạn 12 tháng, còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ) Bản gốc
3 Lý lịch tư pháp được cấp trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. Bản gốc
4 Văn bản, giấy tờ chứng minh:

– Quản lý, giám đốc điều hành: Giấy tờ chứng minh

– Chuyên gia, lao động kỹ thuật: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm.

5 02 ảnh màu (4×6) form quốc tế, chụp không quá 06 tháng. Bản gốc
6 Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Bản sao y
7 Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. Bản sao y
8 Hợp đồng lao động được ký giữa công ty và người nước ngoài có thời hạn từ 02 năm Bản gốc
9 Giấy đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đầu tư Bản sao y
10 Giấy giới thiệu đi nộp hồ sơ Bản gốc
11 Giấy uỷ quyền ký hồ sơ (nếu có) Bản sao đóng dấu treo công ty

*Lưu ý: Đối với các tài liệu, hồ sơ ở nước ngoài, công ty cần hợp pháp hoá lãnh sự, dịch thuật công chứng sang tiếng Việt để cơ quan thẩm quyền có cơ sở xem xét cấp giấy phép lao động.

Tham khảo thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự tại link: https://vn-visa.com/hop-phap-hoa-giay-to/

2.Thẩm quyền tiếp nhận và thời hạn xử lý
Tương tự như bước 1, dựa trên địa điểm người lao động nước ngoài dự kiến làm việc, tổ chức nộp hồ sơ đến một trong các nơi sau đây:

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trực thuộc tỉnh/ thành phố
– Trường hợp nơi làm việc tại khu công nghiệp, nộp tại Ban quản lý các khu công nghiệp.
(Thời hạn xử lý: 05 – 07 ngày làm việc)

3. Nhận kết quả
Trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, cá nhân được uỷ quyền nộp hồ sơ mang phiếu hẹn và giấy giới thiệu lên cơ quan tiếp nhận để nhận kết quả xét duyệt.

Trường hợp nộp online, cá nhân được uỷ quyền mang theo đầy đủ hồ sơ đã chuẩn bị kèm theo giấy uỷ quyền và giấy giới thiệu nhận kết quả theo ngày hẹn trả của cơ quan tiếp nhận.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0975157358